Làm tròn số, nói ra thì đơn giản nhưng khi đi làm ở nước ngoài thì đến cái đơn giản như thế này mà mình cũng phải gặp khó khăn. (Tại lúc đi học chưa đến nơi đến chốn)
Làm tròn số |
Ở chỗ Bắp làm thì có mấy cái tính toán liên quan đến chiều dài dây đai, rồi số mắt xích, hành trình đẩy hút các kiểu, đối với mỗi loại lại có quy tắc làm tròn riêng mà công ty đặt ra. Tính ra đúng hết mà làm tròn sai cách là mấy bước sau nó sai hết. Nhưng lỗi không phải do mình học toán ngu, lỗi ở chỗ là mình không có từ vựng, mình đọc không hiểu, còn cái quy tắc làm tròn thì nó là chung cả thế giới dùng rồi, nếu nói bằng tiếng Việt thì mình chấp hết. (Đoạn này mình lỡ lời)
Bắp xin chia sẽ một vài từ vựng tiếng Nhật liên quan đến việc làm tròn số(四捨五入)
Từ vựng cần biết: Làm tròn lên (切り上げ), làm tròn xuống(切り捨て), làm tròn(四捨五入), số thập phân(少数), dấu chấm thập phân(小数点), số nguyên(整数), số chẵn(偶数) , số lẻ(奇数). Chỉ cần dựa vào cách kết hợp các từ trên lại thì sẽ có các cách thức làm tròn khác nhau. Dưới đây là một vài ví dụ.
偶数に切り上げ|Làm tròn lên đến số chẵn tiếp theo|10.5→12 (Phải chăng đây là chiều dài hiện tại của mấy ông😉)
偶数に切り捨て|Làm tròn xuống số chẵn phía dưới|10.5→10 (Số chẵn là số nguyên chia hết cho 2 nha nha😀).
1 コメント
good
返信削除